{SLIDE}

Agoflox 200mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14193
Thương hiệu:
Agimexpharm

Agoflox 200mg Agimexpharm được chỉ định điều trị 

  • Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng sinh Ofloxacin
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Agimexpharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Ofloxacin 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Agoflox liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Agoflox cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Agoflox liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Agoflox cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.

Liều dùng

Liều dùng:

Người lớn:

  • Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400mg cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
  • Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): Uống 300mg, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
  • Lậu không biến chứng: Uống 400mg. 1 liều duy nhất.
  • Viêm tuyến tiền liệt: Uống 300mg, cách 12 giờ/lần, trong 6 tuần.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400mg, cách 12 giờ 1 lần, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: Uống 200mg, cách nhau 12 giờ/lần, trong 3 ngày
  • Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200mg, cách nhau 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200mg, cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.

Người lớn suy chức năng thận:

  • Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống cach 12 giờ/lần.
  • Độ thanh thải creatinin: 10- 50 ml/phút: Liều không đổi, uống cách 24 giờ/lần.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, cách 24 giờ/lần.
  • Liều trẻ em cho tới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng.

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm.
  • Các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin, ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên súc vật thực nghiệm. Vì vậy không nên dùng cho trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mắt ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
  • Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
  • Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc da.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị nếu có các phản ứng về tâm thần, thần kinh và quá mẫn (phát ban nặng).
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống đồng thời ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng (sảng khoái, hysteria, loạn thần).
  • Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh quinolon với các thuốc chống viêm không steroid. Sự hấp thu ofloxacin không bị amoxicilin làm thay đổi. Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesl.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Phải dùng thận trọng đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
  • Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện thay ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, mất ngủ, ảo giác và lú lẫn do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top