{SLIDE}

VPC Ascorbic 500mg, Hộp 500 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
3710
Thương hiệu:
Pharimexco
  • Phòng và điều trị bệnh scorbut, hoặc bệnh khác cần bổ sung vitamin C
  • Acid hóa nước tiểu.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 500 viên
Thương hiệu Pharimexco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần và hàm lượng của thuốc

* Trong mỗi viên nén bao phim Ascorbic  500 có chứa:

  • Hoạt chất: Acid ascorbic (Vitamin C)...................500 mg
  • Tá dược: cellulose vi tinh thể, lactose, tinh bột mì, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, màu sunset yellow.

Chỉ định

  • Phòng và điều trị bệnh scorbut, hoặc bệnh khác cần bổ sung vitamin C
  • Acid hóa nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng

  • Đường dùng: đường uống.
  • Cách dùng: uống nguyên viên thuốc cùng với nước.

Liều lượng:

Trẻ em:

  • Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): 100 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần, nên không sử dụng Ascorbic 500 cho trẻ em trong trường hợp này.
  • Toan hóa nước tiểu: 500 mg (1 viên) cách 6 - 8 giờ/lần.

Người lớn:

  • Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): uống 500mg (1 viên), 1 lần/ngày
  • Toan hóa nước tiểu: 4 - 12 g/ngày (8 - 24 viên/ngày), chia 3 - 4 lần.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm đối với ascorbic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).

Tác dụng không mong muốn

  • Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Thận: Tăng oxalat niệu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Máu: Thiếu máu tan máu.
  • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nên tránh những thực phẩm gì khi đagn dùng thuốc này?

  • Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
  • Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chỉ cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không đảm bảo. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào của thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
  • Vitamin C có thể làm giảm hấp thụ selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ).
  • Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin.
  • Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
  • Có một vài báo cáo vitamin C làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin, nhưng không chắc chắn.

Cần làm gì khi quên dùng thuốc

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ.
  • Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp.
  • Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều

  • Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.

Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều

  • Cần hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều ở trên thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C, nên tránh dùng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận, nếu cần thiết phải dùng nên theo dõi chặt chẽ oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
  • Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
  • Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
  • Dùng vitamin C có thể làm sai lệch đến các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase).
  • Uống vitamin C liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh cơ tim nguy hiểm ở người có lượng sắt dự trữ cao hoặc người bị nhiễm sắc tố sắt mô.
  • Có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
  • Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
  • Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thuốc có chứa tá dược màu sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng.

Trong thời kỳ mang thai

  • Vitamin C đi qua nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2-4 lần nồng độ trong máu mẹ.
  • Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
  • Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

  • Vitamin C phân bố trong sữa mẹ.
  • Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 - 70 microgam vitamin C/ml, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây xỉu, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ nên người sử dụng vitamin C phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khi nào cần tham vấn Bác sĩ

  • Trong trường hợp quá liều hoặc xuất hiện các ban dị ứng ngoài da.
  • Khi đang dùng phối hợp với thuốc khác hoặc xuất hiện tác dụng không mong muốn.
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top