{SLIDE}
Thông tin Cefepim

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

Cefepim là kháng sinh phổ rộng thế hệ 4 nhóm cephalosporin thường dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thuốc có tác dụng điều trị nhiều chủng vi khuẩn khó điều trị.

Dược động học

- Dược động học của cefepime theo tuyến tính khi liều dùng trong khoảng 250mg-2g (đường tĩnh mạch), và 500mg-2g (tiêm bắp), và không dao động trong thời gian điều trị. 

- Hấp thu: Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. 

- Phân bố: Các nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepime được quan sát ở đàn ông sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều duy nhất 250mg, 500mg, 1g và 2g hoặc sau khi tiêm bắp liều duy nhất 500mg, 1g, 2g 

- Sự phân phối đến mô của cefepime không biến đổi khi liều dùng trong khoảng 250mg-2g. Thể tích phân phối trung bình ở tình trạng cân bằng là 18 lít. Thời gian bán hủy của cefepime trung bình là 2 giờ. Không ghi nhận có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng liều 2g IV mỗi 8 giờ trong vòng 9 ngày. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương dưới 19% và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyết thanh của cefepime. 

- Chuyển hóa: Cefepime ít bị chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa thành N-methylpyrrolidine N-oxyd; chất này được bài tiết qua nước tiểu, tương ứng với 7% liều dùng. 

- Thải trừ: Thanh thải toàn phần trung bình là 120ml/phút. Thanh thải trung bình ở thận của cefepime là 110ml/phút, thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, chủ yếu do quá trình lọc ở cầu thận. 85% liều dùng được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Sau khi dùng liều 500mg đường tĩnh mạch, nồng độ cefepime không còn phát hiện được trong huyết tương sau 12 giờ và không còn phát hiện được trong nước tiểu sau 16 giờ. 

- Nồng độ trung bình trong nước tiểu, trong khoảng 12-16 giờ sau khi tiêm, là 17,8mcg/ml. Sau khi dùng 1 hoặc 2g đường tĩnh mạch, các nồng độ trung bình trong nước tiểu tương ứng là 26,5 và 28,8mcg/ml trong khoảng 12-24 giờ. 

- Không còn phát hiện được các nồng độ trong huyết tương sau 24 giờ. 

- Người lớn tuổi: Sự phân phối của cefepime ở người lớn tuổi (> 65 tuổi) đã được nghiên cứu. Ở người có chức năng thận bình thường thì không cần phải chỉnh liều. 

- Người bị suy gan: Ðộng học của cefepime không bị thay đổi ở người bị suy gan được cho dùng liều duy nhất 1g. Do đó không cần thiết phải chỉnh liều. 

- Người bị suy thận: Các nghiên cứu được thực hiện ở những người có các mức độ suy thận khác nhau cho thấy thời gian bán hủy của thuốc kéo dài đáng kể. Có một mối liên quan tuyến tính giữa sự thanh thải cá nhân với sự thanh thải créatinine ở những người giảm chức năng thận. Thời gian bán hủy trung bình ở những bệnh nhân được thẩm phân (lọc máu hay thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục) là 13-17 giờ.

Công dụng (Chỉ định)

- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)

- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.

- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Người dị ứng với kháng sinh cephalosporin hoặc beta- lactam hoặc L-arginine.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: Sốt nhức đầu,phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

- Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch,hạ huyết áp, giãn mạch.

- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng. Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

- Thần kinh: Chuột rút, dị cảm.

- Tâm thần: Lú lẫn.

- Cơ - xương: Ðau khớp.

- Niệu dục: Viêm âm đạo.

- Mắt: Nhìn mờ.

- Tai: ù tai.

- Da: Mày đay, ngứa.

- Tăng enzyme gan (có hồi phục).

Lưu ý:

- Có biểu hiện dị ứng đặc biệt là với thuốc. 

- Người Suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 2 tháng tuổi không dùng.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc kháng sinh MAXAPIN 2g - Cefepim 2g
Mã số: 2771
1339

Thuốc kháng sinh MAXAPIN 2g - Cefepim 2g

Liên hệ
0 đ

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top