{SLIDE}
Thông tin Gatifloxacin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

Gatifloxacin là một 8-methoxyfluoroquinolone có tác động in vitro kháng phổ rộng vi khuẩn gram âm và gram dương.

Dược động học

- Hấp thu: Gatifloxacin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của gatifloxacin là 96%. Nồng dộ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ. 

- Phân bố: Gatifloxacin được phân phối rộng khắp cơ thể, vào nhiều mô và dịch: hô hấp (đại thực bào phế nang, niêm mạc phế quản, dịch biểu mô lót ở phổi, nhu mô phổi, niêm mạc xoang, đàm, niêm mạc tai giữa), da (dịch mụn rộp ở da), xương, đường tiêu hoá (nước bọt), dịch não tủy, đường tiết niệu sinh dục (tuyến tiền liệt, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch, âm đạo, cổ tử cung, nội mạc tử cung, cơ tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng). 

- Chuyển hoá: Gatifloxacin có biến đổi sinh học giới hạn ở người; chỉ có dưới 1% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá ethylenediamine và methylethylenediamine. 

- Thải trừ: Gatifloxacin được thải trừ dưới dạng không chuyển hoá chủ yếu qua thận. 

- Gatifloxacin cũng có thể được đào thải một lượng nhỏ qua mật và/hoặc đường ruột, do 5% liều dùng được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi. 

- Nhạy cảm với ánh sáng: Gatifloxacin không biểu hiện tác động độc hại nào đối với ánh sáng khi nghiên cứu với liều uống 400mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày trên những người khoẻ mạnh. 

Một số đối tượng đặc biệt: 

- Người cao tuổi: Có sự khác biệt nhỏ về mặt dược động học của gatifloxacin ở phụ nữ, phụ nữ có tuổi tăng Cmax 21% và tăng AUC 32%. 

- Trẻ em: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về dược động học ở trẻ em dưới 18 tuổi. 

- Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 40ml/phút được khuyến cáo giảm liều Gatifloxacin. 

- Ổn định glucose nội môi: Phải cẩn thận theo dõi đường huyết khi dùng Gatifloxacin cho bệnh nhân tiểu đường. 

- Tương tác thuốc: Tính sinh khả dụng của gatifloxacin giảm đi đáng kể khi dùng đồng thời Gatifloxacin và sulfate sắt hoặc các thuốc kháng acid có chứa muối nhôm hay magnesium.

Công dụng (Chỉ định)

- Viêm kết mạc do vi khuẩn Gram âm hiếu khí (Haemophilus influenzae) và Gram dương hiếu khí (Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis; Nhóm viêm mủ Streptococcus: Streptococcus oralis; Streptococcus pneumoniae;)

- Đợt cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Staphylococcus aureus.

- Viêm xoang cấp do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae.

- Viêm phổi do cộng đồng mắc phải do Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng kháng đa kháng thuốc [MDRSP]) *, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae, hoặc Legionella pneumophila.

- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng (ví dụ, áp xe đơn giản, mụn nhọt, viêm nang lông, nhiễm trùng vết thương và viêm mô tế bào) do Staphylococcus aureus (chỉ có methicillin - loại siêu nhạy cảm) hoặc Streptococcus pyogenes.

- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, hoặc Proteus mirabilis .

- Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, hoặc Proteus mirabilis.

- Viêm bể thận do Escherichia coli.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với gatifloxacin.

- Dị ứng với bất kỳ kháng sinh fluoroquinolone nào (ví dụ, ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin, ofloxacin, norfloxacin).

Tương tác thuốc

- Không gặp tương tác có ý nghĩa của Gatifloxacin trên người khoẻ mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng Gatifloxacin với cimetidin, midazolam, theophylin, warfarin hay khi cho bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời glyburide, sulfate sắt hay chế độ ăn có bổ sung kẽm, magnesium hoặc sắt (ví dụ các chế phẩm có nhiều vitamin), có thể dùng trước hay sau Gatifloxacin 4 giờ, các kháng acid có chứa nhôm, magnesium có thể dùng sau Gatifloxacin 4 giờ đều không gây ra tương tác dược động học có ý nghĩa. 

- Dùng đồng thời Gatifloxacin với digoxin không gây ra một sự thay đổi có ý nghĩa nào về dược động học của gatifloxacin; tuy nhiên cũng đã ghi nhận có sự tăng nồng độ digoxin ở trong 3/11 bệnh nhân; vì vậy cần giám sát kỹ các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng ngộ độc digoxin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: phản ứng dị ứng, suy nhược, đau lưng, đau ngực, ớn lạnh, phù mặt, sốt.

- Hệ tim mạch: tăng huyết áp, hồi hộp.

- Hệ thống tiêu hóa: đau bụng, biếng ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, loét miệng, mất sắc tố miệng, viêm miệng, nôn mửa.

- Hệ thống chuyển hóa/dinh dưỡng: tăng đường huyết, phù ngoại biên, khát.

- Hệ thống cơ xương: đau khớp, chuột rút chân.

- Hệ thần kinh: giấc mơ bất thường, kích động, lo lắng, lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, run, giãn mạch, chóng mặt.

- Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng.

- Da/phụ: da khô, ngứa, phát ban, đổ mồ hôi.

- Hệ thống niệu sinh dục: khó tiểu.

Lưu ý:

- Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, cần hiệu chỉnh chế độ liệu lượng. 

- Cân bằng nội môi: Giống như các quinolon khác, rối loạn glucose huyết kể cả tăng và giảm đường huyết triệu chứng cũng đã được ghi nhận, thường gặp trên những bệnh nhân tiểu đường có điều trị đồng thời một thuốc hạ đường huyết uống (như glyburide) hay insuline. Trên những bệnh nhân này nên theo dõi đường huyết cẩn thận. 

- Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em dưới 18 tuổi còn chưa được chứng minh. 

Lúc có thai và lúc cho con bú:

Lúc có thai: Chỉ nên dùng Gatifloxacin trong thời kỳ có thai khi khi lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trên tiềm năng gây nguy cơ cho thai nhi. 

Lúc nuôi con bú: Chưa rõ ràng thuốc này có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Gatifloxacin ghi nhận có bài tiết qua sữa chuột. Do đó cần thận trọng khi dùng cho bà me trong thời kỳ cho con bú. 

Chú ý đề phòng:

- Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em, thiếu niên (dưới 18 tuổi) phụ nữ có thai và đang cho con bú chưa được chứng minh. 

- Cũng như các thuốc khác họ quinolon, cần sử dụng Gatifloxacin một cách thận trọng trên những bệnh nhân được biết hay nghi ngờ có rối loạn hệ thần kinh trung ương như xơ vữa mạch máu não nặng, động kinh và các yếu tố khác có thể dẫn đến co giật.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top