{SLIDE}

Pramital 20mg Anfarm Hellas 2 vỉ x 14 viên - Điều trị bệnh trầm cảm

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
17918
Thương hiệu:
Anfarm Hellas

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Anfarm Hellas
Xuất xứ Hy Lạp

Thành phần

  • Viên nén bao phim 20mg: Mỗi viên nén bao phim chứa 20mg citalopram (tương đương 24.98mg citalopram hydrobromid).
  • Tá dược Avicel PH-101 (cellulose microcrystallin), lactose monohydrat, natri croscarmellose (promellose SF), tinh bột bắp, glycerol, copovidon (kollidon VA64), magne stearate, hypromellose, cellulose microcrystallin, polyoxyethylen stearate 40.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
  • Pramital cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.

Liều dùng

Giai đoạn trầm cảm:

  • Citalopram khuyến cáo liều là 20mg dạng đơn liều.
  • Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa 40mg mỗi ngày.
  • Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuấn thứ hai sau khi điều trị.
  • Như tất cả các thuốc chống trầm cảm, nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 40mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ:

  • Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 - 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 40mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Giảm còn nửa liều khuyến cáo mỗi ngày, liều 10 - 20mg. Liều dùng có thể tăng lên đến tối đa cho người già là 20mg mỗi ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Pramital không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép, liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng và theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Pramital:

  • Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Pramital, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.

Cách dùng

  • Sử dụng dạng bào chế thích hợp với hàm lượng thuốc kê đơn.
  • Pramital được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng chung hoặc không cùng thức ăn.

Quá liều

  • Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

Quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc:

  • Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs)
  • Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
  • Pramital không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
  • Pramital không nên dùng trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
  • MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Pramital.
  • Pramital bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
  • Pramital không nên dùng đồng thời với pimozid.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Bảng dưới cho thấy tỷ lệ % các phản ứng bất lợi của thuốc có liên quan đến SSRIs và/hoặc citalopram thấy ở ≥ 1% bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng mù đôi hoặc trong quá trình lưu hành. Các tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý: rất thường gặp (≥ 1/10; ≥ 10%); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10; ≥ 1% đến < 10%); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100; ≥ 0,1 % đến < 1 %); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000; ≥ 0,01 % đến < 0.1%); rất hiếm gặp (< 1/10.000; < 0,01%) và chưa biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu hiện có).

Phân loại theo hệ cơ quan Tần suất Phản ứng ngoại ý
Rối loạn mạch máu và hệ bạch huyết Chưa biết Giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch Chưa biết Quá mẫn, phản ứng phản vệ
Rối loạn nội tiết Chưa biết Rối loạn bài tiết ADH
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Giảm cảm giác ngon miệng, sút cân
Ít gặp Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân
Hiếm gặp Giảm natri máu
Chưa biết Giảm kali máu
Rối loạn tâm thần Thường gặp Kích động, giảm ham muốn tình dục, lo lắng,căng thẳng, rối loạn, cực khoái bất thường (nữ), giấc mơ bất thường.
Ít gặp Hung hăng, rối loạn nhân cách, ảo giác, rối
loạn tinh thần.
Chưa biết Hoảng loạn, nghiến răng, bồn chồn, có ý định
tự tử, có hành vi tự tử2
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường gặp Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu
Thường gặp Nhức mỏi, buồn nôn, chóng mặt mất tập trung
Ít gặp Ngất
Hiếm gặp Co giật loạn vận động, rối loạn vị giác
Chưa biết Co giật hội chứng serotonin, rối loạn ngoại
thất, ngồi không yên, rối loạn vận động
Rối loạn thị giác Ít gặp Giãn đồng tử mắt nghiêm trọng
Chưa biết Rối loạn tầm nhìn
Rối loạn tai Thường gặp Ù tai
Rối loạn nhịp tim Ít gặp Chứng nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
Chưa biết Kéo dài QT1, loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh.
Rối loạn mạch máu Hiếm gặp Xuất huyết
Chưa biết Hạ huyết áp
Rối loạn hệ hô hấp trên và trung gian Ít gặp Ngáp
Chưa biết Nhồi máu cơ tim
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Khô miệng, buồn nôn
Thường gặp Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón
Chưa biết Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng)
Rối loạn gan mật Hiếm gặp Viêm gan
Chưa biết Chức năng gan bất bình thường
Rối loạn da và mô dưới da Rất thường gặp Tăng tiết mồ hôi
Thường gặp Ngứa
Ít gặp Nổi mề đay, rụng tóc, phát ban, ngứa, phản ứng
nhạy cảm với ánh sáng
Chưa biết Hoại tử, phù mạch
Rối loạn cơ xương khớp Thường gặp Đau cơ, đau khớp
Rối loạn thận và tiết niệu Ít gặp Bí tiểu
Rối loạn tuyến vú và hệ thống sinh sản Thường gặp Bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại
Ít gặp Nữ: Rong kinh
Chưa biết

Nữ: Rong kinh

Nam: cương cứng kéo dài, chảy sữa

Rối loạn tổng quát và tại chỗ điều trị Thường gặp Mệt mỏi
Ít gặp Phù
Hiếm gặp Sốt

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế monoamin oxidase (MAO), như phenelzin, isocarboxazid, procarbazin, và tranylcypromine gây lú lẫn, tăng huyết áp, tăng động, run rẩy
  • Trytophan gây đau đầu, vã mồ hôi, chóng mặt
  • Fenfluramin (PONDIMIN), selegilin (ELDEPRYL) và dexfenfluramin (REDUX)

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có gây rối loạn giấc ngủ, đau đầu
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top