{SLIDE}

Spiromide 40mg/50mg Searle 3 vỉ x 10 viên - Điều trị tăng huyết áp

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16594
Thương hiệu:
Searle
  • Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc.
  • Điều trị phù do cường Aldosterone thứ phát, và điều trị phù kháng trị với các thuốc lợi tiểu khác đã dùng uống hoặc tĩnh mạch.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Searle
Xuất xứ Pakistan

Thành phần

  • Mỗi viên Spiromide -40 chứa 50mg Spironolactone và 40mg Furosemide
  • Tá dược: Maiz starch, Lactose, Polyvinyl pyrollidone, Magnesi stearate, Opadry cam, Hoechst Was.

Công dụng (Chỉ định)

  • Chẩn đoán và điều trị cường Aldosterone nguyên phát (bướu tuyến thượng thận tiết Aldosterone, tăng sản tuyến thượng thận 2 bên)
  • Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc.
  • Điều trị phù do cường Aldosterone thứ phát, và điều trị phù kháng trị với các thuốc lợi tiểu khác đã dùng uống hoặc tĩnh mạch.
  • Điều chỉnh thiếu kali và/hoặc magnesi do sử dụng trước đó loại lợi tiểu gây mất kali.

Liều dùng

  • Liều SPIRONOLACTONE thay đổi tùy theo bệnh cảnh lâm sàng. Trong điều trị cường Aldosterone thứ phát hoặc cao huyết áp đích thực, liều 50-100mg/ ngày, có thể tăng liều lên đến 400mg/ngày trong chẩn đoán và điều trị cường Aldosterone nguyên phát. Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
  • Để tăng hoạt tính sinh học, cần dùng Spironolactone cùng bữa ăn.
  • Với Furosemid dùng đường uống thường bắt đầu với liều 20-40mg/ngày, 1-3 lần/ngày, và tăng liều tùy vào đáp ứng điều trị. Nói chung liều uống từ 160-320mg/ngày và không vượt quá liều này. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận, liều uống có thể đạt đến 1000 mg/ngày. Ở trẻ em, liều uống 1-3mg/kg/ngày.
  • Điều trị tĩnh mạch thường bắt đầu với liều 20-40 mg dùng 1 lần đến 2 lần/ ngày. Tùy vào đáp ứng của điều trị mà có thể tăng liều lên giống như điều trị dùng liều uống. Đặc biệt trên những bệnh nhân cỏ suy thận tiến triển thì liều tăng lên đến 1000 mg furosemide/ ngày có thể dùng dạng truyền tĩnh mạch. Để tránh độc tính trên tai thì tốc độ truyền không nên vượt quá 4mg/phút.

Cách dùng

  • Dưới 30°C. Tránh ẩm và tránh ánh sáng

Quá liều

  • Quá liều Spironolactone gây ngủ lịm, lú lẫn tinh thần, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tăng K+ máu và hạ Na+ máu hiếm thấy xảy ra cấp tính. Triệu chứng thường mất khi ngưng thuốc, bù dịch và điện giải, điều trị tăng K+ máu thích hợp.
  • Liều cao Furosemide có thể gây mất dịch và điện giải nặng gây giảm thể tích nội mạch, có thể gây hạ huyết áp tư thế và giảm độ lọc cầu thận.
  • Giảm thể tích do Furosemide sẽ hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone và bằng cách này K+ càng mất nhiều qua nước tiểu. Điều trị bao gồm bổ sung NaCl và nước, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tăng kali trong máu.
  • Hạ natri trong máu Giảm chức năng thận
  • Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em
  • Loét tá tràng

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phì đại tiền liệt tuyến có thể xảy ra khi dùng Spironolactone. Thầy thuốc nên cảnh báo nguy cơ này. Sự tiến triển của chứng phì đại tuyến vú ở nam giới dường như liên quan đến thời gian và liều dùng. Hầu hết các trường hợp đều hồi phục khi ngưng điều trị với SPIROMIDE. Các phản ứng phụ có thể phục hồi sau khi ngưng sử dụng thuốc: rối loạn tiêu hóa, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt, ù tai. Furosemide có thể gây nitơ máu, tăng Uric máu, tăng đường huyết. Ức chế tủy xương là tác dụng phụ hiếm có cần ngưng sử dụng thuốc. Các phản ứng ở da: vàng da, hồng ban, viêm da, xuất huyết da... đã được báo cáo. Furosemid có thể gây thiếu máu, mất bạch cầu và giảm tiểu cầu. viêm thận kế và viêm tủy rất hiếm gặp.

Thông báo cho Bác Sỹ tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

a) Tương tác có thể gây nguy hiểm:

  • ASPIRIN: Aspirin làm giảm bài tiết carenone ra nước tiểu. Furosemide thường được dùng chung với những thuốc khác, đặc biệt ở người lớn tuổi, và một số tương tác quan trọng phải được đặt ra.
  • DIGOXIN: Bệnh nhân uống Spironolactone cùng với digoxin cho thấy có tăng digoxin trong huyết thanh vì Spironolactone gây ức chế bài tiết digoxin ở ống thận.
  • THUỐC KHÁC: Nên tránh phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, Amiloride, Triamterene và Carbenoxolone. Spironolactone tác dụng đồng vận với Lithium ở bệnh nhân tâm thần.
  • Tương tác thuốc có thể có lợi: Trong một số rối loạn đã mô tả trước đó, khi phối hợp Spironolactone với thuốc lợi tiểu khác làm tăng hiệu quả hơn mỗi thứ sử dụng riêng lẽ. Kết hợp Furosemide với thuốc hạ áp khác làm tăng tác dụng điều trị cao huyết áp.

b) Phản ứng phụ:

  • Tác dụng nguy hiểm đe dọa tính mạng:
  • Phát hiện ung thư vú ở bệnh nhân dùng Spironolactone kéo dài, nhưng mối liên hệ riêng lẽ này chưa bao giờ thấy và dường như nó có nguyên nhân khác làm yếu tố cơ hội. Cũng ghi nhận được một số trường hợp tuyệt lạp bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan khi dùng Spironolactone, các trường hợp này có lẽ do phản ứng đặc dị và thường tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
  • Spironolactone có thể gây tăng K+ máu và hạ Na+ máu, làm nặng thêm tình trạng giảm chức năng thận, đặc biệt ở người có chức năng thận giảm trước đó. Tăng K+ máu mức độ nặng có thể gây tử vong khi dùng Spironolactone kết hợp thuốc ức chế men chuyển trong điều trị bệnh nhân cao huyết áp hoặc suy tim mà có giảm chức năng thận ở mức trung bình.
  • Toan chuyển hóa có tăng Clo trong máu cũng gặp ở bệnh nhân xơ gan tiến triển, thường gặp ở bệnh nhân có tăng K+ máu mà chức năng thận bình thường.
  • Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, tiêu phân đen. Furosemide giống những thuốc lợi tiểu khác cũng gây mất Mg++, có thể gây rối loạn nhịp tim. Thiếu hụt cả K+ và Mg++ có khuynh hướng xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi ăn uống kém hoặc không được bù đủ dinh dưỡng khi nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch. Các thuốc lợi tiểu giữ K+ cũng làm giảm sự thiếu hụt Mg++ do lợi tiểu. Furosemide ít gây mất dung nạp đường hơn là nhóm lợi tiểu thiazides.
  • Cũng như thuốc lợi tiểu khác, điều trị Furosemide kéo dài có thể gây hạ Na+ máu nguy hiểm đe doạ tính mạng, phần lớn gặp ở bệnh nhân có suy tim hoặc suy gan nặng.
  • Furosemide, cũng giống nhóm thuốc lợi tiểu quai khác, có thể gây độc ở tai. Điếc do Furosemide thường hồi phục khi ngưng thuốc. Tuy nhiên, cũng có gặp trường hợp không hồi phục độc tính ở tai. Tác dụng phụ này thường gặp ở bệnh nhân có suy thận và được điều trị Furosemide đường tĩnh mạch, liều cao kéo dài. Nguy cơ này tăng khi điều trị Furosemide kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycoside.
  • Có 3 trẻ nhũ nhi sanh nhẹ ký và có dị sản phế quản, chúng bị sỏi thận sau khi điều trị với

Furosemide.

  • Một số ít trường hợp gặp viêm tụy cấp sau khi điều trị Furosemide liều cao.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trẻ sơ sinh: thuốc này không có khuynh hướng dùng cho trẻ sơ sinh

Bà mẹ cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

  • Không có thông tin ghi nhận

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Spironolactone chống chỉ định khi đang cho con bú mặc dù có dưới 0,2% canrenone trong huyết thanh mẹ qua sữa ở bà mẹ đang cho con bú có dùng Spironolactone . Vì thuốc qua nhau nên lý tưởng nhất là không nên dùng cho phụ nữ có thai.
  • Furosemide qua sữa mẹ. Không nên cho con bú khi bà mẹ đang điều trị bằng Furosemide. Furosemide cũng gây ức chế tiết sữa. Furosemide qua nhau, nó cũng gây giảm lượng máu ở tử cung- nhau. Vì thế tránh dùng Furosemide lúc có thai nếu không thật cần thiết.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top