{SLIDE}

Thuốc Calcium Carbonate Phương Đông Kitno 30 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13450
Thương hiệu:
PHƯƠNG ĐÔNG
  • Điều trị thiếu hụt calci như chế độ ăn thiếu calci. đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng như thời kỳ tăng trưởng, mang thai, cho con bú, người cao tuổi.

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Thông số sản phẩm
Khoáng chất và Vitamin Calcium Carbonate
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu PHƯƠNG ĐÔNG
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Hoạt chất: Calcium carbonate 625mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị thiếu hụt calci như chế độ ăn thiếu calci. đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng như thời kỳ tăng trưởng, mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
  • Điều trị bệnh loãng xương, nhuyễn xương, thiếu năng tuyến cận giáp mạn tính, còi xương, hội chứng tetani tiềm tàng, hạ calci máu thứ phát do dùng thuốc chống co giật

Liều dùng

Liều dùng

  • Trẻ em (dưới 12 tuổi): 1 viên/ngày.
  • Trè vị thành niên (12 – 17 tuổi): 1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.
  • Người trưởng thành: 1 viên/lần x 2 lân/ngày hoặc theo chi định của bác sĩ.

Cách dùng

Kitno được bào chế dưới dạng viên nhai trước khi uống, dùng thuốc trước bữa ăn. Nhai nát viên và nuốt, không nên nuốt nguyên cả viên. Mỗi viên dùng với một cốc nước đầy.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phân nào của thuốc, bệnh hoặc tinh trạng tăng calci huyết, suy thận nặng, đang điều trị với digoxin. sỏi thận

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng:

  • It gặp. 1/1000 < ADR < 1/100: tăng calci máu và calci niệu.
  • Rất hiếm gập. ADR < 1/10000: hội chứng sữa kiềm (đi tiểu thường xuyên, đau đẩu. ăn mất ngon, buồn nôn hoặc nôn. Mệt mỏi bất thường hoặc yếu; tăng calci máu. nhiễm kiềm và suy thận). Thường chỉ có trong quá liều.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: táo bón, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. đau bụng và tiêu chảy.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Ngứa, phái ban và nổi mề đay .

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí ADR

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Biphosphonat: điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat. etidronat. ibandronat. risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonat từ dưỡng tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này. cần uống muối calci tối thiếu 30 phút sau khi uổng alendronat hoặc risedronat; tổi thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat. và không dược dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uổng etidronat.
  • Các tetracyclin: phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bât hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tôi thiểu 3 giờ.
  • Các quinolon: sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không dược uông cùng một thời đỉêm, nên uông cách xa nhau tôi thiểu 3 giờ.
  • Dùng chung với vitamin D hoặc các dẫn xuất vitamin D sỗ tảng hấp thu calci. Một số thức ăn có thể làm giảm hâp thu calci: rau đại hoàng. spinach, cám. thức ăn làm từ ngũ cốc.
  • Táng calci huyết có thể làm tăng độc tính của glycosid tim trong thời gian điều trị bằng canxi. Bệnh nhân cần dược theo dôi với điện tâm dồ (ECG) và nồng độ canxi huyết thanh.
  • Khi dùng calci chung với vitamin D hoặc dần xuất vitamin D liều cao, calci có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và có thể là cả các chât ức chế calci khác, ở bệnh nhân dang sử dụng digitalis, nêu dùng nhiều calci có thể làm tảng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc lợi tiêu nhóm thiazide có thể làm giảm bài tiết calci niệu, do đó cần để ý nguy cơ tăng calci huyết khi dùng chung calci Carbonat với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
  • Dùng calci với levothyroxin làm giảm hấp thu levothyroxin. cần uống levothyroxin ít nhất là 4 giờ trước hoặc sau khi uống KITNO.
  • Các muôi canxi có thề làm giảm hấp thu sẳt. Kẽm và Strontium ranciate. Do đó. cần uống sắt. kẽm hoặc strontium ranelate ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi uống KITNO.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tránh dùng nêu có tăng calci huyết, bệnh tim hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận. Các bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi thận thi cần phải uông nhiều nước.

Thận trọng với bệnh nhân suy thận: không được dùng kéo dài.

Ở bệnh nhân tăng calci huyết nhẹ kèm với suy thận nhẹ và vừa, cần phãi theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Tránh dùng vitamin D liều cao khi đang dùng thuổc bổ sung calci.

Trong thành phần thuốc có chửa tã dược Aspartam: Khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa tạo ra các chất trong đó có phenylalanin. Chất này có thể sỗ nguy hại đến người mẳc bệnh phenylceton niệu (phenylketonuria).

Lái xe và vận hành máy móc.

  • Không thây có báo cáo liên quan. Thông thường không ảnh hưởng

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: NA
  • US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

  • Có thể bổ sung lượng calci cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Theo khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng RNI-2002: nhu cầu calci của phụ nữ có thai là 1200 mg/ngày và phụ nữ nuôi con bú là 1000 mg/ngày.
  • Liều tối da cho phụ nữ có thai không nên vượt quá 2500 mg/ngày.
  • Thuốc được cho là an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc được cho là an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top