{SLIDE}

Urdoc 100 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14215
Thương hiệu:
Agimexpharm

Urdoc 100 Agimexpharm được chỉ định 

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
Giá bán lẻ :
Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 028.6686.3399

           Bán lẻ: 0909 546 070
         Bán sỉ: 0901 346 379
 

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Agimexpharm
Tiêu hóa Ursodeoxycholic acid
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 100mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.

Liều dùng

Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều có tác dụng từ 5-10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
  • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2-3 viên/ngày.
  • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều điều trị từ 13-15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4-8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
  • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
  • Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
  • Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
  • Rối loạn da: Phát ban.
  • Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
  • Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
  • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.

Rất hiếm, ADR < 1/10000

  • Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.

Chưa biết:

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Tương tác với các thuốc khác

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
  • Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
  • Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết  Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0909 54 6070

Back to top